Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 272. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Hôm nay ta sẽ học tiếp về những cặp chữ viết giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau, và phát âm giống hay gần giống nhau. Trong tiếng Anh những chữ viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau và nghĩa khác nhau gọi là HOMOGRAPHS.
Ðó là bốn cặp chữ accept/except; advice/advise; affect/effect và aural/oral.
Nhận xét 1:
Ôn lại mấy chữ trong bài trước:
Dùng preposition across và verb to cross: băng qua
Dùng chữ across: (Một cậu trai hỏi một cụ già ở ngã tư đèn xanh đèn đỏ) Bác có muốn cháu dắt bác qua đường không?=> Would you like me to help you across the street? Tương đương, nếu dùng to cross thì câu trên sẽ là:
Would you like me to help you cross the street?
Dùng through như một adverb: Nhớ đun đồ ăn lại cho chín kỹ nhé? Make sure the food is heated through. Through như một adjective (=done): Tôi cần dùng máy vi tính khi bạn dùng xong: I need to use the computer when you’re through. Through (preposition): Con chó lọt ra khỏi nhà qua một lỗ hổng ở hàng rào.=>The dog got out of the house through a hole in the fence.
Bây giờ ta ôn lại to transfer và danh từ a transfer. Sau khi học xong hai năm ở đại học cộng đồng này, anh ấy chuyển lên trường đại học bốn năm.  After studying in this community college for two years, he transferred to a four-year university. It was a smooth transfer. Thật là một vụ chuyển trường suôn sẻ. [Nhớ lại: động từ to transfer có thể nhấn vần 2 hay vần đầu; danh từ a transfer nhấn vần đầu.]
Nhận xét 2 :
-Acceptexcept: accept là động từ, nghĩa là nhận; except: trừ ra, ngoại trừ, có thể làm prepositon, conjunction và verb (nếu là động từ=không kể, exclude). Accept đọc là /ợc-xépt/ còn except phát âm là /ịc-xépt/. To accept a job offer, nhận một việc làm mà hãng đề nghị; accept an invitation=nhận lời mời; accept a challenge=nhận lời thách thức. Except có thể làm preposition hay conjunction (liên từ): This restaurant is open every day except Sunday=tiệm ăn này mở cửa mỗi ngày, trừ chủ nhật.  Please take all the books off the shelf except the dictionaries=xin mang tất cả những cuốn sách khỏi kệ sách, ngoại trừ những cuốn từ điển. Trong hai câu này except làm preposition. Nhưng: He didn’t mention work except to say that he was very busy.=anh ấy không đả động đến công việc ngoại trừ điểm là anh ta rất bận (trong câu này except làm conjunction). To except khi là động từ, thường hay dùng trong nhóm chữ to be excepted from (not included): high technology would be excepted from trade agreement.=Công nghệ cao không được bao gồm trong thoả ước thương mại.