Tin tức công nghệ thông tin trong nước & quốc tế, viễn thông, sản phẩm mới, công nghệ mới, các sản phẩm của apple như iPhone, iPad, iPod. Hướng dẫn các ...
Thứ Năm, 6 tháng 10, 2011
Anh Ngữ sinh động bài 273.-Dynamic English bài 273
Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 273. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Ta sẽ học những điểm sau đây: (1) Học tiếp về hai cặp chữ viết hơi giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau, và phát âm giống nhau. Ðó là complement/compliment và dependant/dependent. (2) Cũng phân biệt nghĩa và cách dùng của hai cặp chữ disinterested/uninterested và rent và lease.
Nhận xét 1:
Ôn lại mấy chữ trong bài trước:
Aural và oral.
Hãy nói bằng tiếng Anh. Bác sĩ nha khoa của tôi không phải là bác sĩ phẫu thuật về miệng. =>My dentist is not an oral surgeon. Trong kỳ thi SAT có một phần nghe hiểu mà sinh viên ngoại quốc thấy rất là khó.=> There is in the SAT (Scholastic Aptitude Test =trắc nghiệm về khả năng học vấn) an aural comprehensive part that foreign students consider hard.
Hãy nói bằng tiếng Anh: Cho tôi khuyên bạn một điều.=>Let me give you a piece of advice.
Bác sĩ của tôi khuyên tôi nên tập thể thao nhiều hơn =>My doctor advised me to exercise more. Nạn thất nghiệp ảnh hưởng đến cảm giác an toàn nghề nghiệp của chúng ta =>Rising unemployment affects our sense of job security [affects là verb có nghĩa ảnh hưởng đến).
Sau đây affect là noun có nghĩa là xúc cảm. To study affect, psychologists probe the unconscious [affect (n)=feeling or emotion] Ðể nghiên cứu về xúc cảm, các nhà tâm lý học thăm dò về địa hạt vô thức của con người.
Nhận xét 2:
Complement và compliment: Hai chữ phát âm như nhau, dùng làm danh từ hay động từ.
Complement=sự hay vật gì làm bổ túc, làm đầy đủ. He insists that shrimp paste is a perfect complement to noodles in crab chowder=anh ta nhất định cho rằng mắm tôm làm cho món bún riêu cua ngon hơn. White wine makes a perfect complement to fish.= ăn món cá thì phải uống rượu vang trắng mới ngon.
Compliment: lời khen. She received many compliments because she made a memorable speech.=cô ta nhận đưọc nhiều lời khen vì đọc bài diễn văn đáng nhớ.
Mary received lots of compliments on her new dress.=Mary nhận được nhiều lời khen về chiếc áo mới của cô. Please give my compliments to the chef =cho tôi gửi lời khen tài nấu nướng của người bếp trưởng. With compliments from the hotel management =quản lý khách sạn kính tặng.
-Complement (v) làm đầy đủ, bổ túc. Buy a scarf that complements your dress= bạn hãy mua một cái khăn quàng cổ cho tôn thêm vẻ đẹp của chiếc áo của bạn.
-All of the customers complimented the chef on his cooking.=tất cả thực khách đều khen ngợi tài nấu nưởng của người đầu bếp.
-Tính từ complementary=bù, bổ sung. John and Mary have complementary skills—she is creative while he is highly organized: John và Mary hai người có tài bổ sung cho nhau—Mary có óc sáng tạo còn John thì có óc tổ chức.
-Complimentary: ca tụng; mời, freely given. She was very complimentary about your work.=Bà ấy có lời khen ngợi nồng nhiệt công việc bạn làm. All the veterans received complimentary tickets to the parade: các cựu chiến binh nhận được vé mời dự ngày diễn binh.
=> tóm lại: complement (bổ túc) và compliment (khen ngợi) phát âm giống nhau, viết hơi khác nhau; nghĩa hoàn toàn khác nhau. Hai chữ này là homonyms--đồng âm dị nghĩa.
Vậy phải căn cứ vào câu viết thì mới phân biệt nghĩa của hai từ này.
Nhận xét 3:
Dependant và dependent
Dependant: viết theo lối Anh British English spelling, hay viết theo lối Mỹ dependent (danh từ): người phải cấp dưỡng như, con hay cha mẹ già.
2010 tax allows an exemption of $3,650 for each dependent. Luật thuế năm 2010 cho phép miễn trừ $3,650 cho một người phải cấp dưỡng.
Dependent (adj) còn nhờ vào. The country is dependent on foreign aid: xứ đó còn nhờ vào viện trợ từ nước ngoài.
Your success is dependent on how hard you work.=thành công của bạn còn tuỳ bạn có làm việc chăm chỉ không. To be dependent on drugs.=nghiện ma tuý.
Ðộng từ to depend on: nhờ vào. Young children depend on their parents; aged parents depend on their children: trẻ cậy cha, già cậy con.
Danh từ dependence: sự nhờ vả, tuỳ thuộc, nghiện. We need to reduce our dependence on foreign oil. Chúng ta cần giảm mức tuỳ thuộc vào dầu săng ở nước ngoài.
Adj. dependable=reliable. He’s a dependable worker: he always gets his job done Anh ta là một người công nhân đáng tin cậy: lúc nào cũng làm xong việc giao phó. Sau depend dùng on hay upon. You can depend on him=anh ta là người ta có thể tin cậy. That depends: cái đó còn tuỳ.
Nhận xét 4.
interested và interesting
Đọc thêm »
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét